Trụ sở chính : 6b/76 ngõ Thịnh Hào 1 - Đống Đa - Tp Hà Nội | Điện thoại : 0989.496.239
info@bonbontravel.com.vn
Di động : 0911.76.0000
Hotline : 0989.496.239

Hướng dẫn thủ tục dành cho người nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài

Ngày đăng : 27/06/2020

THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, BỘ CÔNG AN

Cách thức thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

- Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Bước 3: Nhận kết quả:

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

b) Thời gian trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật). 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

đ) 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.

- Lệ phí (nếu có):

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; 

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

 

Mọi thông tin chi tiết dịch vụ visa vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HGTECH

Địa chỉ: 42 phố Phan Văn Trị - Đống Đa - Hà Nội

Điện thoại: 0989 496 239 - Mrs. Hương

Email: visa.vn55@gmail.com

Website: http://visavietnamsupport.com

 

Tin tức mới
Dù tăng thêm 10 bậc so với năm 2022 nhưng tính trên bảng xếp hạng, hộ chiếu Việt Nam vẫn xếp sau hộ chiếu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á như Malaysia, Thái Lan, Indonesia.
Quốc tịch Grenada mang lại cho người sở hữu cơ hội đi du lịch miễn thị thực khắp 135 quốc gia trên thế giới, bao gồm cả EU và Vương quốc Anh
Sau 2 năm tạm dừng cấp nhiều loại visa Trung Quốc, Đại sứ quán Trung Quốc bắt đầu cấp lại một số loại visa tạo điều kiện cho công dân Việt Nam đi lại thăm người thân, xúc tiến thương mại, du học, làm...
Với những du khách lần đầu tiên đi du lịch Trung Quốc, làm visa luôn luôn là vấn đề được quan tâm nhiều nhất bởi thủ tục làm visa Trung khá phức tạp, cùng với đó là tỉ lệ...
Với những du khách lần đầu tiên đi du lịch Trung Quốc, làm visa luôn luôn là vấn đề được quan tâm nhiều nhất bởi thủ tục làm visa Trung khá phức tạp, cùng với đó là tỉ lệ...
Với sứ mệnh ‘’ Vì một thế hệ người Việt đi xa hơn‘’, Visavietnamsupport đã xây dựng một đội ngũ cực kỳ tâm huyết và giàu kinh nghiệm để hỗ trợ khách hàng có được...